Chủ thể nào ban hành nghị định thành lập tỉnh Thái Bình?

Chủ thể nào ban hành nghị định thành lập tỉnh Thái Bình? Bảng giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2025?

Nội dung chính

    Chủ thể nào ban hành nghị định thành lập tỉnh Thái Bình?

    Vào ngày 21/3/1890, Toàn quyền Đông Dương đã ban hành Nghị định thành lập tỉnh Thái Bình. Ðây không chỉ là ngày thành lập tỉnh Thái Bình mà còn là ngày chính thức đánh dấu tỉnh Thái Bình trở thành đơn vị hành chính trực thuộc Nhà nước Trung ương. Ban đầu, tỉnh bao gồm các huyện: Thanh Quan, Thụy Anh, Đông Quan, Trực Định, Thư Trì, Vũ Tiên, Tiền Hải, Phụ Dực, Quỳnh Côi (trước thuộc tỉnh Nam Định) và huyện Thần Khê (trước thuộc tỉnh Hưng Yên). 

    Đến năm 1894, dưới triều vua Thành Thái (năm thứ 6), hai huyện Hưng NhânDuyên Hà (thuộc Hưng Yên) được tách ra và sáp nhập vào Thái Bình. Kể từ thời điểm này, tỉnh Thái Bình được công nhận là một đơn vị hành chính độc lập, bao gồm 3 phủ: Tiên Hưng, Kiến Xương, Thái Ninh, và 12 huyện: Duyên Hà, Hưng Nhân, Tiên Hưng, Thụy Anh, Đông Quan, Thái Ninh, Quỳnh Côi, Phụ Dực, Thư Trì, Vũ Tiên, Trực Định, Tiền Hải.

    Như vậy, Toàn quyền Đông Dương là chủ thể ban hành nghị định thành lập tỉnh Thái Bình.

    Chủ thể nào ban hành nghị định thành lập tỉnh Thái Bình?Chủ thể nào ban hành nghị định thành lập tỉnh Thái Bình? (Hình từ internet)

    Bảng giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất năm 2025?

    Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Do đó, bảng giá đất tỉnh Thái Bình vẫn đang được áp dụng theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình, được sửa đổi bởi Quyết định 49/2024/QĐ-UBND và Quyết định 29/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình

    Ngoài ra, bảng giá đất Thái Bình còn được quy định trong Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Bình và Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Bình

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI BÌNH TRỰC TUYẾN

    Hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Thái Bình mới nhất 2025?

    Tính đến thời điểm ngày 06/01/2025, hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Thái Bình vẫn được điều chỉnh bởi Quyết định 11/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 28/2023/QĐ-UNND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định hệ số điều chỉnh giá đất tại:

    (1) Phụ lục I: Sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn các huyện, thành phố thái bình năm 2024

    (2) Phụ lục II: Sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị các huyện, thành phố thái bình năm 2024

    (3) Phụ lục III: Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở một số vị trí, tuyến đường tại nông thôn các huyện năm 2024

    (4) Phụ lục IV: Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở một số vị trí, tuyến đường tại đô thị các huyện năm 2024

    Một số nội dung Bảng giá đất ở tại nông thôn tỉnh Thái Bình được sửa đổi, bổ sung

    Căn cứ khoản 1 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:

    (1) Sửa đổi các Bảng giá đất:

    - Bảng 02-2: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ:

    Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Quỳnh Bảo số thứ tự 2.19, xã Quỳnh Trang số thứ tự 2.34 và xã Quỳnh Xá số thứ tự 2.35 thành Bảng giá đất ở đối với xã Trang Bảo Xá số thứ tự 2.19.

    - Bảng 02-3: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Kiến Xương:

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đình Phùng số thứ tự 3.6, xã Nam Cao số thứ tự 3.14 và xã Thượng Hiền số thứ tự 3.22 thành Bảng giá đất ở đối với xã Thống Nhất số thứ tự 3.6;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Vũ Bình số thứ tự 3.25, xã Vũ Hòa số thứ tự 3.27 và xã Vũ Thắng số thứ tự 3.31 thành Bảng giá đất ở đối với xã Hồng Vũ số thứ tự 3.25.

    - Bảng 02-4: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng:

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã An Châu số thứ tự 4.1, xã Đô Lương số thứ tự 4.3 và xã Liên Giang số thứ tự 4.26 thành Bảng giá đất ở đối với xã Liên An Đô số thứ tự 4.1;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Chương Dương số thứ tự 4.2, xã Hợp Tiến số thứ tự 4.25 và xã Phong Châu số thứ tự 4.33 thành Bảng giá đất ở đối với xã Phong Dương Tiến số thứ tự 4.2;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Động số thứ tự 4.8, xã Đông Quang số thứ tự 4.15 và xã Đông Xuân số thứ tự 4.20 thành Bảng giá đất ở đối với xã Xuân Quang Động số thứ tự 4.8.

    - Bảng 02-5: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Tiền Hải:

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Đông Phong số thứ tự 5.8, xã Đông Quý số thứ tự 5.9 và xã Đông Trung số thứ tự 5.11 thành Bảng giá đất ở đối với xã Đông Quang số thứ tự 5.8;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Nam Thắng số thứ tự 5.20 và xã Nam Thanh số thứ tự 5.21 thành Bảng giá đất ở đối với xã Nam Tiến số thứ tự 5.20;

    + Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Tây Phong số thứ tự 5.28 và xã Tây Tiến số thứ tự 5.29 thành Bảng giá đất ở đối với xã Ái Quốc số thứ tự 5.28.

    - Bảng 02-8: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Hưng Hà:

    Sửa đổi Bảng giá đất ở đối với xã Dân Chủ số thứ tự 8.6, xã Điệp Nông số thứ tự 8.8 và xã Hùng Dũng số thứ tự 8.17 thành Bảng giá đất ở đối với xã Quang Trung số thứ tự 8.6.

    (Chi tiết nội dung sửa đổi các Bảng giá đất tại Phụ lục I kèm theo)

    (2) Bổ sung một số vị trí, tuyến đường vào xã Song An số thứ tự 6.14 của Bảng 02-6: Bảng giá đất ở tại nông thôn huyện Vũ Thư.

    (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

    Ngoài ra, khoản 3 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất tương ứng với các vị trí, khu vực, tuyến đường đã được sửa đổi, bổ sung các Bảng giá đất ở tại nông thôn tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 49/2024/QĐ-UBND như sau:

    (1) Bảng 04-2: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ.

    (2) Bảng 04-3: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Kiến Xương.

    (3) Bảng 04-4: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Đông Hưng.

    (4) Bảng 04-5: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Tiền Hải.

    (5) Bảng 04-6: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Vũ Thư.

    (6) Bảng 04-8: Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn huyện Hưng Hà.

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    370