Bảng giá đất tại Thị xã Hồng Ngự, Tỉnh Đồng Tháp: Phân tích tiềm năng và yếu tố ảnh hưởng đến giá trị đất

Bảng giá đất tại Thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp, có sự dao động mạnh mẽ tùy vào khu vực. Theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp, thị xã này đang nổi lên như một điểm sáng về đầu tư bất động sản nhờ các dự án hạ tầng mới và tiềm năng phát triển kinh tế.

Tổng quan về Thị xã Hồng Ngự

Thị xã Hồng Ngự nằm ở khu vực Tây Nam của tỉnh Đồng Tháp, giáp ranh với Campuchia, có vị trí chiến lược quan trọng trong việc kết nối các hoạt động giao thương quốc tế.

Với ưu thế về địa lý, Hồng Ngự có nhiều thuận lợi trong việc phát triển thương mại, du lịch và nông nghiệp. Khu vực này sở hữu hệ thống giao thông thuận tiện, bao gồm các tuyến quốc lộ lớn và đường thủy, giúp tăng cường kết nối với các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và khu vực biên giới.

Bên cạnh đó, Hồng Ngự còn nổi bật với nền kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây ăn trái, thủy sản và các sản phẩm nông sản khác. Thị xã này cũng đang nỗ lực phát triển hạ tầng, đặc biệt là các dự án phát triển đô thị và khu công nghiệp, làm tăng sức hấp dẫn của bất động sản tại đây.

Các yếu tố như sự phát triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng giao thông, quy hoạch đô thị, cũng như nhu cầu mở rộng sản xuất nông nghiệp và phát triển dịch vụ đang tạo ra tiềm năng tăng trưởng cho thị trường bất động sản. Chính vì vậy, thị xã Hồng Ngự đã trở thành một điểm thu hút đầu tư đáng chú ý trong khu vực.

Phân tích giá đất tại Thị xã Hồng Ngự

Giá đất tại Thị xã Hồng Ngự dao động từ 1.200.000 đồng/m2 đến 4.500.000 đồng/m2, tùy thuộc vào vị trí và mục đích sử dụng đất. Các khu vực gần trung tâm thị xã và các tuyến đường lớn có giá đất cao hơn, trong khi những khu vực ngoại ô có giá đất thấp hơn.

Cụ thể, các khu vực đất nền khu dân cư tại trung tâm Hồng Ngự có mức giá từ 3.000.000 đồng/m2 đến 4.500.000 đồng/m2. Trong khi đó, các khu đất nông nghiệp hay đất ở ngoại ô có giá dao động từ 1.200.000 đồng/m2 đến 2.500.000 đồng/m2.

Nhìn chung, giá đất tại Thị xã Hồng Ngự đang trong giai đoạn tăng trưởng ổn định nhờ vào các yếu tố phát triển mạnh mẽ về hạ tầng và kinh tế. Mặc dù mức giá đất không quá cao so với các khu vực trung tâm tỉnh Đồng Tháp, nhưng với tiềm năng phát triển lớn trong tương lai, đây là cơ hội tốt cho các nhà đầu tư dài hạn.

Với giá đất hiện tại, nhà đầu tư có thể cân nhắc lựa chọn các khu vực gần các dự án hạ tầng lớn hoặc các khu vực có tiềm năng phát triển trong tương lai. Đối với những nhà đầu tư có tầm nhìn dài hạn, việc đầu tư vào đất nông nghiệp hoặc đất ở ngoại ô cũng sẽ mang lại giá trị tăng trưởng lớn khi các dự án phát triển đô thị và công nghiệp bắt đầu triển khai.

Điểm mạnh và tiềm năng phát triển của Thị xã Hồng Ngự

Hồng Ngự sở hữu nhiều yếu tố phát triển mạnh mẽ có thể thúc đẩy giá trị bất động sản trong khu vực. Thị xã này đang ngày càng được chú trọng đầu tư về mặt hạ tầng giao thông, với các tuyến đường quốc lộ và tỉnh lộ được nâng cấp, tạo thuận lợi cho việc di chuyển và giao thương.

Ngoài ra, với vị trí giáp ranh biên giới, Hồng Ngự còn có tiềm năng lớn trong việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất và các dịch vụ thương mại quốc tế.

Các dự án hạ tầng như khu đô thị mới, khu công nghiệp, và các dự án đường bộ, cầu cống đang được triển khai tại Hồng Ngự cũng sẽ làm tăng giá trị đất đai trong khu vực. Đặc biệt, với việc chú trọng phát triển các khu dân cư và các dự án du lịch, tiềm năng phát triển bất động sản nghỉ dưỡng cũng rất đáng chú ý.

Hồng Ngự không chỉ nổi bật với nền kinh tế nông nghiệp mà còn có những cơ hội lớn trong lĩnh vực du lịch. Các khu vực gần sông, khu vực sinh thái và những địa điểm du lịch có thể thu hút các dự án bất động sản nghỉ dưỡng, tạo ra cơ hội sinh lời lớn cho các nhà đầu tư.

Bên cạnh đó, Hồng Ngự cũng đang phát triển mạnh mẽ trong việc thu hút dân cư, đặc biệt là những người lao động từ các tỉnh khác đến làm việc trong các khu công nghiệp, thúc đẩy nhu cầu về nhà ở và bất động sản cho thuê.

Thị xã Hồng Ngự, với những yếu tố về hạ tầng, giao thương quốc tế và sự phát triển kinh tế mạnh mẽ, đang trở thành một trong những khu vực đầu tư tiềm năng tại tỉnh Đồng Tháp. Nhà đầu tư nên tập trung vào những khu vực gần các tuyến giao thông trọng điểm và các dự án quy hoạch đô thị để tận dụng lợi thế phát triển lâu dài.

Giá đất cao nhất tại Thị xã Hồng Ngự là: 12.600.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Thị xã Hồng Ngự là: 70.000 đ
Giá đất trung bình tại Thị xã Hồng Ngự là: 1.636.596 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/07/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
51
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
201 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Văn Trỗi - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 3.840.000 2.688.000 1.920.000 - - Đất TM-DV đô thị
202 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Lê Hồng Phong 6.720.000 4.704.000 3.360.000 - - Đất TM-DV đô thị
203 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 3.840.000 2.688.000 1.920.000 - - Đất TM-DV đô thị
204 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Huệ - Đường 30 Tháng 4 2.880.000 2.016.000 1.440.000 - - Đất TM-DV đô thị
205 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường 30 tháng 4 - Cầu Tân Hội 2.160.000 1.512.000 1.080.000 - - Đất TM-DV đô thị
206 Thị xã Hồng Ngự Đường Chu Văn An Đường Hùng Vương - Đường Ngô Quyền 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
207 Thị xã Hồng Ngự Đường Chu Văn An Đường Ngô Quyền - Đường Lý Thường Kiệt 3.360.000 2.352.000 1.680.000 - - Đất TM-DV đô thị
208 Thị xã Hồng Ngự Đường Ngô Quyền Đường Nguyễn Văn Trỗi - Đường Thiên Hộ Dương 3.360.000 2.352.000 1.680.000 - - Đất TM-DV đô thị
209 Thị xã Hồng Ngự Đường Ngô Quyền Đường Thiên Hộ Dương - Thoại Ngọc Hầu 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị
210 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Đình Chiểu Đường Lê Lợi - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
211 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Đình Chiểu Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Nguyễn Văn Trỗi 2.320.000 1.624.000 1.160.000 - - Đất TM-DV đô thị
212 Thị xã Hồng Ngự Đường Phan Chu Trinh 2.320.000 1.624.000 1.160.000 - - Đất TM-DV đô thị
213 Thị xã Hồng Ngự Đường Phan Bội Châu Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 2.320.000 1.624.000 1.160.000 - - Đất TM-DV đô thị
214 Thị xã Hồng Ngự Đường Phan Bội Châu Đường Nguyễn Huệ - Đường 30 tháng 4 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
215 Thị xã Hồng Ngự Đường Trương Định Đường Nguyễn Trãi - Đường Lê Hồng Phong 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
216 Thị xã Hồng Ngự Đường Trương Định Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 2.880.000 2.016.000 1.440.000 - - Đất TM-DV đô thị
217 Thị xã Hồng Ngự Đường Trương Định Đường Nguyễn Huệ - Đường Mương Nhà Máy 1.920.000 1.344.000 960.000 - - Đất TM-DV đô thị
218 Thị xã Hồng Ngự Đường Võ Thị Sáu Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 3.120.000 2.184.000 1.560.000 - - Đất TM-DV đô thị
219 Thị xã Hồng Ngự Đường Võ Thị Sáu Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Tất Thành 2.240.000 1.568.000 1.120.000 - - Đất TM-DV đô thị
220 Thị xã Hồng Ngự Đường Võ Thị Sáu Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Lê Duẩn 2.160.000 1.512.000 1.080.000 - - Đất TM-DV đô thị
221 Thị xã Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 2.880.000 2.016.000 1.440.000 - - Đất TM-DV đô thị
222 Thị xã Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Văn Cừ 4.640.000 3.248.000 2.320.000 - - Đất TM-DV đô thị
223 Thị xã Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Nguyễn Tất Thành 2.880.000 2.016.000 1.440.000 - - Đất TM-DV đô thị
224 Thị xã Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Lê Duẩn 3.840.000 2.688.000 1.920.000 - - Đất TM-DV đô thị
225 Thị xã Hồng Ngự Đường Phạm Hùng Dũng 2.320.000 1.624.000 1.160.000 - - Đất TM-DV đô thị
226 Thị xã Hồng Ngự Đường Sở Thượng 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
227 Thị xã Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Đoạn phường An Thạnh 2.880.000 2.016.000 1.440.000 - - Đất TM-DV đô thị
228 Thị xã Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng - cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc) 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
229 Thị xã Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Từ đường đan (đi Thường Thới Hậu A) - Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng 400.000 400.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
230 Thị xã Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Cầu Xả Lũ (đầu trên) - cầu Trà Đư 640.000 448.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
231 Thị xã Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Tuyến dân cư ấp 5 (Đường tỉnh ĐT 841) 640.000 448.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
232 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Tất Thành Đường Nguyễn Huệ - Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng 8.000.000 5.600.000 4.000.000 - - Đất TM-DV đô thị
233 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Tất Thành Ranh Cụm dân cư An Thành - Đường Phan Văn Cai 1.760.000 1.232.000 880.000 - - Đất TM-DV đô thị
234 Thị xã Hồng Ngự Đường 30 tháng 4 Đường Lý Thường Kiệt - Đường Trần Hưng Đạo 1.120.000 784.000 560.000 - - Đất TM-DV đô thị
235 Thị xã Hồng Ngự Đường 30 tháng 4 Đường Trần Hưng Đạo - Đường đan sông Sở Hạ 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
236 Thị xã Hồng Ngự Đường Võ Văn Kiệt Đường Lê Thị Hồng Gấm - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 3.840.000 2.688.000 1.920.000 - - Đất TM-DV đô thị
237 Thị xã Hồng Ngự Đường Võ Văn Kiệt Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Lê Hồng Phong 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
238 Thị xã Hồng Ngự Đường Võ Văn Kiệt Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 3.840.000 2.688.000 1.920.000 - - Đất TM-DV đô thị
239 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Lê Thị Hồng Gấm - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 3.120.000 2.184.000 1.560.000 - - Đất TM-DV đô thị
240 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Nguyễn Huệ 4.880.000 3.416.000 2.440.000 - - Đất TM-DV đô thị
241 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Nguyễn Huệ - Đường Mương Nhà máy 960.000 672.000 480.000 - - Đất TM-DV đô thị
242 Thị xã Hồng Ngự Đường Điện Biên Phủ Đường Trần Hưng Đạo - Đường Võ Văn Kiệt 1.920.000 1.344.000 960.000 - - Đất TM-DV đô thị
243 Thị xã Hồng Ngự Đường Điện Biên Phủ Đường Võ Văn Kiệt - Đường Lê Duẩn 1.760.000 1.232.000 880.000 - - Đất TM-DV đô thị
244 Thị xã Hồng Ngự Đường Đinh Tiên Hoàng 2.320.000 1.624.000 1.160.000 - - Đất TM-DV đô thị
245 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Trỗi 3.840.000 2.688.000 1.920.000 - - Đất TM-DV đô thị
246 Thị xã Hồng Ngự Đường Hoàng Việt 1.760.000 1.232.000 880.000 - - Đất TM-DV đô thị
247 Thị xã Hồng Ngự Đường 8 tháng 3 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
248 Thị xã Hồng Ngự Đường 3 tháng 2 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
249 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Văn Lẩm 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
250 Thị xã Hồng Ngự Đường Bùi Văn Châu 880.000 616.000 440.000 - - Đất TM-DV đô thị
251 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Thợi 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
252 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Bảnh 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
253 Thị xã Hồng Ngự Đường Lê Duẩn 2.320.000 1.624.000 1.160.000 - - Đất TM-DV đô thị
254 Thị xã Hồng Ngự Đường Hai Bà Trưng 1.760.000 1.232.000 880.000 - - Đất TM-DV đô thị
255 Thị xã Hồng Ngự Đường Bà Triệu 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
256 Thị xã Hồng Ngự Đường Âu Cơ 960.000 672.000 480.000 - - Đất TM-DV đô thị
257 Thị xã Hồng Ngự Đường Lạc Long Quân 960.000 672.000 480.000 - - Đất TM-DV đô thị
258 Thị xã Hồng Ngự Đường Phan Đình Phùng 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
259 Thị xã Hồng Ngự Đường Lê Văn Tám 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
260 Thị xã Hồng Ngự Đường Phan Đình Giót 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
261 Thị xã Hồng Ngự Đường Kim Đồng 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
262 Thị xã Hồng Ngự Đường Tôn Thất Thuyết 1.120.000 784.000 560.000 - - Đất TM-DV đô thị
263 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Đức Cảnh 1.280.000 896.000 640.000 - - Đất TM-DV đô thị
264 Thị xã Hồng Ngự Đường Phan Đăng Lưu 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
265 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Văn Cừ 2.160.000 1.512.000 1.080.000 - - Đất TM-DV đô thị
266 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Võ Văn Kiệt 2.160.000 1.512.000 1.080.000 - - Đất TM-DV đô thị
267 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Đường Võ Văn Kiệt - Đường Hai Bà Trưng 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
268 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Đường Hai Bà Trưng - Đường Lê Duẩn 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
269 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Trung Trực 4.640.000 3.248.000 2.320.000 - - Đất TM-DV đô thị
270 Thị xã Hồng Ngự Đường Hoàng Văn Thụ 4.640.000 3.248.000 2.320.000 - - Đất TM-DV đô thị
271 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Thị Lựu 1.680.000 1.176.000 840.000 - - Đất TM-DV đô thị
272 Thị xã Hồng Ngự Đường Bùi Thị Xuân 1.680.000 1.176.000 840.000 - - Đất TM-DV đô thị
273 Thị xã Hồng Ngự Đường Lê Lai 2.880.000 2.016.000 1.440.000 - - Đất TM-DV đô thị
274 Thị xã Hồng Ngự Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đường Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ 4.080.000 2.856.000 2.040.000 - - Đất TM-DV đô thị
275 Thị xã Hồng Ngự Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Tất Thành 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất TM-DV đô thị
276 Thị xã Hồng Ngự Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đường Nguyễn Tất Thành - Lê Duẩn 2.320.000 1.624.000 1.160.000 - - Đất TM-DV đô thị
277 Thị xã Hồng Ngự Đường Nguyễn Thái Học 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
278 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Quốc Toản 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
279 Thị xã Hồng Ngự Đường Hoàng Hoa Thám 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
280 Thị xã Hồng Ngự Đường Ngô Gia Tự 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
281 Thị xã Hồng Ngự Đường Phạm Hữu Lầu 1.760.000 1.232.000 880.000 - - Đất TM-DV đô thị
282 Thị xã Hồng Ngự Đường Lý Tự Trọng 1.760.000 1.232.000 880.000 - - Đất TM-DV đô thị
283 Thị xã Hồng Ngự Đường Tôn Đức Thắng (Đường Khu Hành chính) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
284 Thị xã Hồng Ngự Đường An Thành Cầu Mương nhà máy - cầu Tân Hội 480.000 400.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
285 Thị xã Hồng Ngự Đường Mương Nhà máy (Đường Bờ Bắc Mương Nhà Máy) Đường đan sông Sở Thượng - Đường Trần Hưng Đạo 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
286 Thị xã Hồng Ngự Đường Mương Nhà máy (Đường Bờ Bắc Mương Nhà Máy) Đường Trần Hưng Đạo - Đường đan sông Sở Hạ 640.000 448.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
287 Thị xã Hồng Ngự Đường Tân Thành - Lò Gạch Cầu Tân Hội - Đường Nguyễn Huệ 480.000 400.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
288 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Phú Cầu Hồng Ngự - Trụ sở Khối vận 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị
289 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Phú Trụ sở Khối vận - Ranh ngoài Thị đội 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
290 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Phú Ranh ngoài Thị đội - Kênh Kháng chiến 2 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
291 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Phú Kênh Kháng Chiến 2 - Kháng Chiến 1 (An Bình A) 560.000 400.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
292 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Phú Kênh Kháng Chiến 1 - kênh 3 Ánh (An Bình B) 480.000 400.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
293 Thị xã Hồng Ngự Đường Trần Phú Kênh 3 Ánh - kênh Thống Nhất (An Bình B) 400.000 400.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
294 Thị xã Hồng Ngự Cụm dân cư An Thành Đường Võ Trường Toản (đường số 1) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
295 Thị xã Hồng Ngự Cụm dân cư An Thành Đường Nguyễn Quang Diêu (đường số 2) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
296 Thị xã Hồng Ngự Cụm dân cư An Thành Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 4) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
297 Thị xã Hồng Ngự Cụm dân cư An Thành Đường Nguyễn Văn Phấn (đường số 6) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
298 Thị xã Hồng Ngự Cụm dân cư An Thành Đường Lê Quý Đôn (đường số 10) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
299 Thị xã Hồng Ngự Cụm dân cư An Thành Đường Tố Hữu (đường số 11) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
300 Thị xã Hồng Ngự Cụm dân cư An Thành Đường Xuân Diệu (đường số 12) 720.000 504.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị